“Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính xác:. Như vậy, để thực hiện các giao dịch điện tử của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải có chữ ký số. Vậy, chữ ký số có giá trị pháp lý như thế nào? tại sao doanh nghiệp cần có chữ ký số? thủ tục đăng ký chữ ký số bao gồm những gì? Luật Thành Thái sẽ cung cấp cho các bạn những vấn đề nêu trên một cách đầy đủ và chính xác nhất.
1, Giá trị pháp lý của chữ ký số.
– Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số
– Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn.
Như vậy, có thể khái quát rằng: đối với các giao dịch điện tử, chữ ký số chứa thông điệp dữ liệu của doanh nghiệp sẽ được coi là chữ ký của cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp trên văn bản, tuy nhiên, phải đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn:
– Phương pháp tạo chữ ký số cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu;
– Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.
2, Thủ tục đăng ký chữ ký số.
Khi muốn thực hiện giao dịch điện tử bằng chữ ký số, thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký chữ ký số tại tổ chức cung cấp chữ ký số, theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
1. Đơn xin cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
2. Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận có giá trị tương đương khác;
3. Văn bản ủy quyền cho người thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
4. Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp.
Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số sẽ kiểm tra tính chính xác của thông tin được cung cấp và bảo đảm khóa công khai trên chứng thư số là duy nhất và cùng cặp với khóa bí mật được cấp cho doanh nghiệp, rồi cấp chứng thư số cho doanh nghiệp, đồng thời công bố chứng thư số đã cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình trong 24h sau khi có xác nhận thông tin chính xác từ doanh nghiệp; nếu từ chối cấp chứng thư số, tổ chức cung cấp chứng thư số phải nêu rõ lý do.
3, Nội dung của chữ ký số.
Chữ ký số phải bao gồm những nội dung sau thì mới được coi là hợp lệ:
– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Tên của thuê bao.
– Số hiệu của chứng thư số.
– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
– Khoá công khai của thuê bao.
– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
– Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Như vậy, Luật Thành Thái đã cung cấp cho các bạn những vấn đề pháp lý về chữ ký số, Luật Thành Thái cung cấp dịch vụ xoay quanh doanh nghiệp mới thành lập bao gồm đăng ký, kê khai thuế, lập nội quy lao động, xin cấp phép phòng cháy, chữa cháy, đăng ký chữ ký số…Nếu có nhu cầu cung cấp dịch vụ, các bạn hãy liên hệ ngay Hotline: 0977.184.216 để được thực hiện dịch vụ một cách nhanh nhất và chính xác nhất.